Mẫu hợp đồng lao động mới nhất hiện nay cần lưu ý

5/5 - (1 bình chọn)

Hợp đồng lao động là văn bản pháp lý quan trọng bảo vệ quyền lợi của cả người lao động và người sử dụng lao động. Việc hiểu rõ các loại hợp đồng, nội dung cần có, cùng những lưu ý khi ký kết sẽ giúp bạn tránh được rủi ro pháp lý không đáng có. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp mẫu hợp đồng lao động mới nhất năm 2025, phân loại chi tiết các dạng hợp đồng phổ biến, nội dung bắt buộc phải có, cùng giải đáp những thắc mắc thường gặp nhất.

Mẫu Hợp Đồng Lao Động Mới Nhất 2025

Hợp đồng lao động là căn cứ pháp lý ràng buộc giữa người lao động và người sử dụng lao động, đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ cho cả hai bên. Trong năm 2025, có nhiều điểm mới cần lưu ý trong việc ký kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng lao động. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ:

  • Mẫu hợp đồng lao động mới nhất năm 2025
  • Phân loại các loại hợp đồng phổ biến
  • Nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động
  • Những điều cần lưu ý khi ký hợp đồng
  • Một số câu hỏi thường gặp và giải đáp chi tiết.
Mẫu hợp đồng lao động mới nhất hiện nay cần lưu ý
Mẫu hợp đồng lao động mới nhất hiện nay cần lưu ý

1. Mẫu Hợp Đồng Lao Động Mới Nhất 2025

Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019 (có hiệu lực từ 01/01/2021 và vẫn còn giá trị đến 2025), mẫu hợp đồng lao động không cố định theo một biểu mẫu bắt buộc, nhưng phải đảm bảo có đủ các nội dung quy định tại Điều 21.

Dưới đây là mẫu hợp đồng lao động cập nhật mới nhất năm 2025:

MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

Dưới đây là mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn được soạn thảo theo quy định mới nhất của Bộ luật Lao động Việt Nam (sửa đổi 2019), có thể dùng cho doanh nghiệp hoặc cá nhân khi ký kết hợp đồng lao động:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Không xác định thời hạn)

Số: …………………

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, tại ………………………………,
Chúng tôi gồm có:

1. BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Bên A)

  • Tên đơn vị: ……………………………………………………………………..
  • Đại diện: Ông/Bà ………………………………………………………..
  • Chức vụ: …………………………………………………………………….
  • Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
  • Điện thoại: …………………………………. Fax: ……………………
  • Mã số thuế: ………………………………………………………………….
  • Tài khoản: …………………………………. tại ngân hàng …………

2. NGƯỜI LAO ĐỘNG (Bên B)

  • Họ và tên: ………………………………………………………………………
  • Ngày sinh: ………………………………………………………………………
  • Số CCCD/CMND: ……………….. cấp ngày: ………. nơi cấp: ……..
  • Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
  • Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………
  • Trình độ chuyên môn: ………………………………………………….
  • Số điện thoại: ……………………………………………………………….
  • Tài khoản ngân hàng (nếu có): ……………………………………..

Căn cứ:

– Bộ luật Lao động năm 2019;
– Nhu cầu và thỏa thuận giữa hai bên.

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1. LOẠI HỢP ĐỒNG

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, có hiệu lực kể từ ngày: ……………

ĐIỀU 2. CÔNG VIỆC VÀ ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC

  • Công việc phải làm: ……………………………………………………………………………………………..
  • Mô tả công việc cụ thể: …………………………………………………………………………………….
  • Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 3. THỜI GIỜ LÀM VIỆC – NGHỈ NGƠI

  • Thời gian làm việc: ……………… /ngày, từ …h đến …h
  • Ngày làm việc trong tuần: Từ ……… đến ………
  • Nghỉ hàng tuần: …………………
  • Nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4. MỨC LƯƠNG, HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG, PHỤ CẤP

  • Mức lương chính: ………………… đồng/tháng
  • Hình thức trả lương: Chuyển khoản/Tiền mặt
  • Kỳ hạn trả lương: Vào ngày …… hàng tháng
  • Các khoản phụ cấp: ………………………………………………
  • Hình thức thưởng (nếu có): ………………………………………..

ĐIỀU 5. CHẾ ĐỘ NÂNG LƯƠNG – PHÚC LỢI – BHXH

  • Chế độ nâng lương: Theo định kỳ …………… hoặc theo đánh giá hiệu suất làm việc.
  • Bên A cam kết đóng đầy đủ các khoản BHXH, BHYT, BHTN theo quy định.
  • Bên B có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ giấy tờ để tham gia các loại bảo hiểm bắt buộc.

ĐIỀU 6. TRANG BỊ BẢO HỘ LAO ĐỘNG

Bên A cung cấp đầy đủ trang thiết bị bảo hộ lao động phù hợp với tính chất công việc (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 7. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

Người lao động có nghĩa vụ:

  • Thực hiện công việc đã cam kết.
  • Tuân thủ nội quy, kỷ luật lao động.
  • Giữ gìn tài sản, bí mật công nghệ (nếu có).

Người lao động có quyền:

  • Được đảm bảo điều kiện làm việc, trả lương, nghỉ ngơi theo hợp đồng.
  • Được tham gia các khóa đào tạo (nếu có).
  • Được nghỉ việc theo quy định hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

ĐIỀU 8. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

Bên A có nghĩa vụ:

  • Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản lương và phụ cấp.
  • Bảo đảm điều kiện làm việc, môi trường an toàn.
  • Thực hiện đúng nghĩa vụ đóng bảo hiểm.

Bên A có quyền:

  • Điều hành công việc.
  • Kỷ luật lao động theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Việc chấm dứt hợp đồng lao động phải được thực hiện theo quy định tại Điều 34 của Bộ luật Lao động 2019.

ĐIỀU 10. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng lao động này sẽ được hai bên thương lượng, nếu không giải quyết được thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

ĐIỀU 11. CAM KẾT CHUNG

  • Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ký.
  • Hợp đồng này gồm … trang, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.
  • Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

Nếu bạn muốn mình chỉnh sửa mẫu này theo đặc thù của doanh nghiệp (ví dụ: công việc cụ thể, tên công ty, lương, phụ cấp,…) thì cứ gửi thêm chi tiết nhé! Mình sẽ cá nhân hóa lại cho chuẩn.

MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG CÓ XÁC ĐỊNH THỜI HẠN

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số:……/HĐLĐ
(Có xác định thời hạn)

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ……………………………………….,
Chúng tôi gồm:

1. BÊN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (BÊN A):

  • Tên doanh nghiệp: ………………………………………………
  • Địa chỉ: …………………………………………………………………..
  • Điện thoại: ……………………………. Fax: ………………………….
  • Mã số thuế: ……………………………………………………
  • Đại diện: Ông/Bà ……………………………………………………
  • Chức vụ: ………………………………………………………………..

2. NGƯỜI LAO ĐỘNG (BÊN B):

  • Họ và tên: ………………………………………………………………….
  • Ngày sinh: ………………………………… Giới tính: ………………..
  • Số CMND/CCCD: ……………………………. Ngày cấp: ……………
  • Nơi cấp: ……………………………………………………………………..
  • Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
  • Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………
  • Trình độ chuyên môn: ………………………………………………
  • Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………….

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng lao động với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: LOẠI HỢP ĐỒNG

  • Loại hợp đồng: Có xác định thời hạn
  • Thời hạn hợp đồng: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

ĐIỀU 2: CÔNG VIỆC VÀ ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC

  • Công việc phải làm: …………………………………………………………..
  • Mô tả cụ thể: …………………………………………………………………..
  • Địa điểm làm việc: …………………………………………………………..

ĐIỀU 3: THỜI GIỜ LÀM VIỆC – NGHỈ NGƠI

  • Thời gian làm việc: ……………………………………………………..
  • Thời gian nghỉ trong ngày: …………………………………………
  • Nghỉ hàng tuần: ………………………………………………………..
  • Chế độ nghỉ lễ, phép năm: Theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành.

ĐIỀU 4: MỨC LƯƠNG, PHỤ CẤP VÀ HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG

  • Mức lương chính: …………… đồng/tháng (Viết bằng chữ: …………………….)
  • Phụ cấp: ……………………………………………………………………..
  • Hình thức trả lương: Trả theo thời gian/tháng
  • Kỳ hạn trả lương: Vào ngày … hàng tháng
  • Hình thức trả lương: Trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản

ĐIỀU 5: CHẾ ĐỘ NÂNG LƯƠNG VÀ THƯỞNG

  • Xét nâng lương định kỳ theo quy chế công ty hoặc theo thỏa thuận
  • Thưởng theo kết quả công việc, năng suất lao động

ĐIỀU 6: CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM

  • Bên A có trách nhiệm đóng BHXH, BHYT, BHTN cho bên B theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Bên B có trách nhiệm phối hợp, cung cấp đầy đủ hồ sơ, thông tin để làm thủ tục đóng bảo hiểm.

ĐIỀU 7: TRANG BỊ BẢO HỘ LAO ĐỘNG

  • Bên A trang bị bảo hộ lao động phù hợp với tính chất công việc (nếu có).
  • Bên B có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích, bảo quản và hoàn trả khi nghỉ việc.

ĐIỀU 8: ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

  • Nếu công việc yêu cầu kỹ năng đặc biệt, Bên A có thể tổ chức đào tạo, bồi dưỡng.
  • Bên B cam kết tham gia đầy đủ và tuân thủ cam kết đào tạo.

ĐIỀU 9: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG

1. Quyền lợi:

  • Được đảm bảo điều kiện làm việc, an toàn lao động
  • Được hưởng các chế độ theo hợp đồng và pháp luật

2. Nghĩa vụ:

  • Thực hiện đầy đủ nội quy lao động
  • Hoàn thành công việc theo hợp đồng
  • Tuân thủ sự điều hành của Bên A

ĐIỀU 10: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

1. Quyền:

  • Điều hành người lao động hoàn thành công việc
  • Có quyền tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ theo luật

2. Nghĩa vụ:

  • Thanh toán đầy đủ lương, chế độ cho người lao động
  • Đảm bảo điều kiện làm việc, an toàn lao động

ĐIỀU 11: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

  • Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hoặc theo thỏa thuận của hai bên
  • Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt phải báo trước theo quy định của Bộ luật Lao động

ĐIỀU 12: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản
  • Hợp đồng có hiệu lực từ ngày … tháng … năm …

ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)

ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng lao động mới nhất hiện nay cần lưu ý
Mẫu hợp đồng lao động mới nhất hiện nay cần lưu ý

Xem thêm

2. Phân Loại Hợp Đồng Lao Động

Theo Điều 20 của Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động tại Việt Nam hiện nay được phân thành hai loại cơ bản, áp dụng linh hoạt tùy theo tính chất công việc và nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp.

2.1. Hợp Đồng Lao Động Xác Định Thời Hạn

Hợp đồng xác định thời hạn là loại hợp đồng có thời gian cụ thể về ngày bắt đầu và ngày kết thúc, với thời hạn từ đủ 12 tháng đến không quá 36 tháng.

✅ Đặc điểm:

  • Áp dụng cho các vị trí mang tính thời vụ, dự án, công việc ngắn hạn hoặc thử nghiệm mô hình nhân sự.
  • Người sử dụng lao động chỉ được ký tối đa 2 lần liên tiếp với loại hợp đồng này. Sau đó, nếu vẫn tiếp tục tuyển dụng người lao động, bắt buộc phải chuyển sang loại hợp đồng không xác định thời hạn.

✅ Ưu điểm:

  • Linh hoạt trong việc thuê lao động cho các nhu cầu tạm thời.
  • Giúp doanh nghiệp dễ quản lý chi phí và kiểm soát nguồn lực theo chu kỳ.

⚠️ Lưu ý:

  • Người lao động vẫn được hưởng đầy đủ quyền lợi về bảo hiểm, nghỉ phép, lương, thưởng… theo quy định pháp luật trong suốt thời hạn hợp đồng.
  • Trường hợp chấm dứt trước thời hạn phải có lý do chính đáng và tuân thủ quy trình thông báo.

2.2. Hợp Đồng Lao Động Không Xác Định Thời Hạn

Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là loại hợp đồng mà không ghi thời hạn kết thúc, nghĩa là quan hệ lao động được duy trì cho đến khi một trong hai bên chủ động chấm dứt theo đúng quy định pháp luật.

✅ Đặc điểm:

  • Áp dụng cho những công việc có tính chất ổn định, lâu dài, cần duy trì nguồn lực bền vững.
  • Loại hợp đồng này được khuyến khích áp dụng với người lao động đã làm việc lâu năm, có năng lực chuyên môn vững.

✅ Ưu điểm:

  • Người lao động được bảo vệ quyền lợi cao hơn, nhất là khi xảy ra tranh chấp lao động, nghỉ việc, hoặc thay đổi chính sách công ty.
  • Việc chấm dứt hợp đồng phải thực hiện đúng quy trình, thường cần thông báo trước tối thiểu 45 ngày.

⚠️ Lưu ý:

  • Người sử dụng lao động cần có căn cứ xác đáng nếu muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng, tránh rủi ro pháp lý.
  • Doanh nghiệp phải có kế hoạch dài hạn về nhân sự, đào tạo và chính sách đãi ngộ hợp lý để giữ chân nhân viên.

Tóm lại:

Loại hợp đồng Thời hạn Áp dụng Số lần ký
Xác định thời hạn 12 – 36 tháng Dự án, công việc ngắn hạn Tối đa 2 lần liên tiếp
Không xác định thời hạn Không có thời hạn kết thúc Công việc dài hạn, ổn định Không giới hạn

3. Nội Dung Bắt Buộc Trong Hợp Đồng Lao Động

Để một hợp đồng lao động có giá trị pháp lý và đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên, nội dung trong hợp đồng cần tuân thủ đúng theo quy định tại Điều 21 của Bộ luật Lao động 2019. Dưới đây là các nội dung bắt buộc phải có trong một hợp đồng lao động hợp pháp:

3.1. Thông tin đầy đủ của các bên

Hợp đồng phải ghi rõ:

  • Họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số CCCD/CMND của người lao động
  • Tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, mã số thuế, tên người đại diện pháp luật của người sử dụng lao động

Việc ghi rõ thông tin cá nhân và pháp lý giúp xác minh danh tính và tránh tranh chấp sau này.

3.2. Công việc phải làm và mô tả công việc cụ thể

Phần này cần thể hiện rõ:

  • Tên vị trí, chức danh
  • Mô tả chi tiết công việc, trách nhiệm
  • Mục tiêu công việc, KPI (nếu có)

Việc mô tả rõ ràng giúp định hướng người lao động và là căn cứ để đánh giá hiệu suất làm việc.

3.3. Địa điểm làm việc

Phải ghi rõ nơi người lao động làm việc:

  • Tại văn phòng công ty, chi nhánh, nhà máy…
  • Có thể có quy định đi công tác, làm việc ngoài hiện trường không?

Điều này ảnh hưởng đến việc thanh toán chi phí đi lại, ăn ở và các quyền lợi liên quan.

3.4. Thời hạn của hợp đồng

Ghi rõ:

  • Thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng (nếu là hợp đồng xác định thời hạn)
  • Hoặc ghi “không xác định thời hạn” nếu áp dụng dạng hợp đồng lâu dài

Cần nêu rõ thời gian thử việc (nếu có) và thời gian chính thức bắt đầu làm việc.

3.5. Mức lương, phụ cấp và hình thức trả lương

Phải có thông tin rõ ràng về:

  • Mức lương cơ bản (theo tháng hoặc giờ)
  • Phụ cấp trách nhiệm, chuyên cần, xăng xe, ăn trưa, điện thoại…
  • Thưởng doanh số, thưởng Tết, KPI (nếu có)
  • Hình thức trả lương: tiền mặt, chuyển khoản, thời điểm trả (mỗi tháng vào ngày nào)

Lưu ý: Lương ghi trong hợp đồng không được thấp hơn lương tối thiểu vùng do Nhà nước quy định.

3.6. Thời giờ làm việc và thời gian nghỉ ngơi

Hợp đồng cần quy định:

  • Giờ làm việc mỗi ngày, số ngày làm việc trong tuần
  • Ca làm việc (sáng – chiều – ca đêm…)
  • Nghỉ trưa, nghỉ giữa ca
  • Ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, nghỉ phép năm

Phù hợp theo quy định tại Điều 105 – 113 của Bộ luật Lao động.

3.7. Trang bị phương tiện làm việc và bảo hộ lao động

Nếu công việc có yêu cầu, doanh nghiệp phải ghi rõ:

  • Các thiết bị, công cụ hỗ trợ: máy tính, điện thoại, đồng phục, xe máy…
  • Trang bị bảo hộ: nón bảo hộ, găng tay, áo phản quang, khẩu trang…

Đảm bảo an toàn lao động và điều kiện làm việc đúng quy định.

3.8. Chế độ bảo hiểm bắt buộc

Người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng các loại bảo hiểm cho người lao động theo quy định:

  • BHXH (bảo hiểm xã hội)
  • BHYT (bảo hiểm y tế)
  • BHTN (bảo hiểm thất nghiệp)

Các khoản này thường được nêu rõ mức đóng và cách trừ lương hàng tháng.

3.9. Các khoản khấu trừ khác (nếu có)

Nếu doanh nghiệp có thu các khoản như:

  • Phí ăn trưa
  • Phí đồng phục
  • Phí chỗ ở (đối với lao động ở trọ do công ty hỗ trợ)

Thì phải ghi rõ và có sự đồng thuận từ người lao động. Tuyệt đối không được khấu trừ trái phép.

3.10. Điều khoản về chấm dứt hợp đồng và trách nhiệm

Phần này quy định:

  • Các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng
  • Thời gian báo trước khi nghỉ việc
  • Quy trình bàn giao, thanh toán các quyền lợi
  • Trách nhiệm bồi thường (nếu vi phạm hợp đồng)

Đây là căn cứ quan trọng để giải quyết tranh chấp về sau.

4. Những Điều Cần Lưu Ý Khi Ký Kết Hợp Đồng Lao Động

Với người lao động:

  • Đọc kỹ nội dung hợp đồng, hỏi rõ những gì chưa rõ
  • Chỉ ký khi hợp đồng có đầy đủ điều khoản rõ ràng
  • Không ký hợp đồng trắng (chưa điền thông tin)
  • Đảm bảo có bản hợp đồng giữ lại có chữ ký đôi bên
  • Xác định rõ loại hợp đồng và thời hạn thử việc (nếu có)

Với người sử dụng lao động:

  • Ký hợp đồng trước khi người lao động bắt đầu làm việc
  • Thực hiện đúng cam kết về lương, thưởng, bảo hiểm
  • Có trách nhiệm thông báo khi chấm dứt hợp đồng
  • Lưu trữ hồ sơ lao động theo đúng quy định pháp luật

5. Một Số Câu Hỏi Thường Gặp Về Hợp Đồng Lao Động

❓ 5.1. Khi nào phải ký hợp đồng lao động?

Theo luật, hợp đồng phải được ký trước khi người lao động bắt đầu làm việc, trừ hợp đồng dưới 1 tháng có thể ký trong vòng 3 ngày làm việc đầu tiên.

❓ 5.2. Có được ký hợp đồng miệng không?

Chỉ được phép với hợp đồng dưới 1 tháng. Tuy nhiên, tốt nhất vẫn nên có hợp đồng văn bản để tránh rủi ro pháp lý.

❓ 5.3. Có cần công chứng hợp đồng lao động không?

Không bắt buộc công chứng, nhưng phải ký tay và mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.

❓ 5.4. Hết hạn hợp đồng mà không ký lại thì sao?

Nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc, hợp đồng được coi là tự gia hạn thành hợp đồng không xác định thời hạn (nếu đã ký 2 lần xác định thời hạn trước đó).

❓ 5.5. Có được chấm dứt hợp đồng trước thời hạn không?

Có, nhưng phải theo điều kiện tại Điều 35 và 36 Bộ luật Lao động 2019. Cần thông báo trước ít nhất 30 ngày (hợp đồng xác định thời hạn) hoặc 45 ngày (hợp đồng không xác định thời hạn).

6. Kết Luận

Việc ký hợp đồng lao động đúng luật là điều kiện tiên quyết để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm giữa người lao động và doanh nghiệp. Hãy đảm bảo hợp đồng có đủ nội dung theo quy định, được ký kết rõ ràng, minh bạch và lưu giữ cẩn thận.

Nếu bạn là người lao động – hãy trang bị kiến thức pháp lý đầy đủ để tự bảo vệ mình. Nếu bạn là doanh nghiệp – hãy thực hiện hợp đồng đúng quy trình để tránh rủi ro pháp lý và xây dựng mối quan hệ lao động bền vững.

Công ty công pháp còn cung cấp dịch vụ bốc xếp tại TPHCM bốc vác Hà Nội giá rẻ, uy tín chuyên nghiệp.

Để lại một bình luận

Đăng tin